Napoléon Bonaparte - Hoàng đế và nhà chỉ huy quân sự người Pháp
15 tháng 8 2024
05 tháng 3 2023
Laurent Schwartz - là một nhà toán học người Pháp
Laurent Schwartz - là một nhà toán học người Pháp
Laurent Schwartz
- là một nhà toán học người Pháp
MỤC
LỤC |
THÔNG
TIN |
Sinh |
5 tháng 3 năm 1915 Paris, Pháp |
Mất |
4 tháng 7 năm 2002 (87 tuổi) Paris, Pháp |
Quốc tịch |
France |
Trường lớp |
École normale supérieure |
Nổi tiếng vì |
Lý thuyết phân phối Định lý nhân Schwartz Không gian Schwartz Hàm Schwartz–Bruhat Toán tử Radonify Cylinder set measure |
Giải thưởng |
Huy chương Fields (1950) |
Sự nghiệp khoa học |
Ngành
Toán học |
Nơi công tác |
Đại học Grenoble École Polytechnique Đại học Paris VII |
Người hướng dẫn luận án tiến sĩ |
Georges Valiron |
Các nghiên cứu sinh nổi tiếng |
Maurice Audin Bernard Beauzamy Alexander Grothendieck Jacques-Louis Lions Bernard Malgrange Henri Hogbe Nlend Gilles Pisier François Treves |
Ảnh hưởng tới |
Per Enflo |
Laurent-Moïse Schwartz
(sinh ngày 5 tháng 3 1915 tại Paris – mất ngày 4 tháng 7 2002 ở Paris) là một
nhà toán học người Pháp. Ông học đại học tại trường École normale supérieure,
và giành được huy chương Fields năm 1950 cho những nghiên cứu của ông về lý thuyết
phân phối, mang lại cách hiểu rõ ràng cho các đối tượng như hàm delta Dirac.
Trong một thời gian dài ông dạy tại trường École polytechnique.
Ngoài
công việc nghiên cứu khoa học, ông còn nổi tiếng là một người thẳng thắn, và
thiên về chủ nghĩa cộng sản.
///---
THẾ GIỚI DANH NHÂN ghi
nhận – www.danhnhan.net
26 tháng 2 2023
Victor Hugo – Nhà văn, Thi sĩ, Nhà viết kịch thuộc chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng người Pháp
Victor Hugo – Nhà văn, Thi sĩ, Nhà viết kịch thuộc chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng người Pháp
Victor Hugo – Nhà văn, Thi sĩ, Nhà viết kịch thuộc chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng người Pháp |
MỤC LỤC |
THÔNG
TIN |
Sinh |
Victor-Marie Hugo 26 tháng 2, năm 1802 Besançon (Franche-Comté), Pháp |
Mất |
22 tháng 5, năm 1885 (83 tuổi) Nơi an táng Điện
Panthéon, Paris |
Nghề nghiệp |
Văn hào, thi sĩ, nhà viết kịch, nhà luận
văn, chính trị gia |
Giai đoạn sáng tác |
1829 – 1883 |
Thể loại |
Tiểu thuyết, Thơ ca, Kịch |
Trào lưu |
Chủ nghĩa lãng mạn |
Tác phẩm nổi bật |
Những người khốn khổ và Nhà thờ Đức bà
Paris |
Giải thưởng nổi bật |
Bắc Đẩu Bội tinh Hạng 4 |
Phối ngẫu |
Adèle Foucher (1822-1868) |
Con cái |
Léopold Hugo (mất khi còn sơ sinh), Léopoldine Hugo Charles Hugo François-Victor Hugo Adèle Hugo |
Thân nhân |
Họa sĩ Sophie Trébuchet và Đại tướng
Joseph-Léopold Hugo |
Victor-Marie Hugo (tiếng
Pháp: [viktɔʁ maʁi yɡo] ( nghe); (26 tháng 2, 1802 - 22 tháng 5, 1885 tại
Paris) là một nhà văn, thi sĩ, nhà viết kịch thuộc chủ nghĩa lãng mạn nổi
tiếng của Pháp. Ông cũng đồng thời là một chính trị gia, một trí thức dấn thân
tiêu biểu của thế kỷ XIX.
Victor Hugo chiếm
một vị trí trang trọng trong lịch sử văn học Pháp. Các tác phẩm của ông đa dạng
về thể loại và trải rộng trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Với tư cách là nhà thơ
trữ tình, Hugo đã xuất bản tập Odes et Ballades (1826), Les feuilles d'automne (1831)
hay Les Contemplations (1856). Nhưng ông cũng thể hiện vai trò của một nhà thơ
dấn thân chống Napoléon III bằng tập thơ Les Châtiments (1853) và vai trò một
nhà sử thi với tập La Légende des siècles (1859 và 1877). Thành công vang dội của
hai tác phẩm Nhà thờ Đức Bà Paris và Những người khốn khổ đã đưa Victor Hugo trở
thành tiểu thuyết gia của công chúng. Về kịch, ông đã trình bày thuyết kịch
lãng mạn trong bài tựa của vở kịch Cromwell (1827) và minh họa rõ nét thể loại
này ở hai vở kịch nổi tiếng Hernani (1830) và Ruy Blas (1838).
Victor
Hugo đã cống hiến lớn lao cho sự đổi mới thơ ca và sân khấu. Ông được người
đương thời ngưỡng mộ nhưng cũng gây ra tranh cãi ở một số tác gia hiện đại. Cuộc
lưu đày 20 năm trong đế chế thứ hai của ông đặt ra sự suy ngẫm cho nhiều thế hệ
về vai trò của một nhà văn trong đời sống chính trị xã hội.
Những
lựa chọn mang tính đạo đức và chính trị của Victor Hugo, cùng với những kiệt
tác văn học đã đưa ông trở thành gương mặt nổi bật của thời đại đó. Khi qua đời,
Victor Hugo được nhà nước cử lễ quốc tang và thi hài ông được đưa vào điện
Panthéon.
///---
THẾ GIỚI DANH NHÂN ghi nhận – www.danhnhan.net
07 tháng 11 2022
Albert Camus – Nhà văn, Triết gia nổi tiếng người Pháp
Albert Camus – Nhà văn, Triết gia nổi tiếng người Pháp
Albert Camus
(tiếng Pháp: [albɛʁ kamy] (Speaker
Icon.svg nghe); ngày 7 tháng 11 năm 1913
- ngày 4 tháng 1 năm 1960) là một nhà văn, triết gia, nhà báo người Pháp nổi
tiếng. Các tác phẩm tiêu biểu của ông bao gồm: Người xa lạ, Dịch hạch, Huyền thoại
Sisyphe, Con người phản kháng, Sa đọa.
Albert Camus
được trao tặng Giải Nobel Văn học năm 1957 "vì
các sáng tác văn học của ông đã đưa ra ánh sáng những vấn đề đặt ra cho lương
tâm loài người ở thời đại chúng ta".
Về triết học, ông được biết đến vì những
đóng góp cho chủ nghĩa phi lý. Mặc dù cũng được coi là một nhà triết học hiện
sinh, nhưng ông đã kiên quyết bác bỏ điều này trong suốt cuộc đời mình.
Tiểu sử
Albert Camus
sinh ngày 7 tháng 11 năm 1913 tại Mondovi, một làng ở Constantinois, gần Bône,
Algérie. Cha ông, Lucien Camus, một công nhân sản xuất rượu nho vùng Mondovi
cho một thương gia thành phố Alger. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra,
Lucien Camus bị động viên vào tháng 9 năm 1914, bị thương trong trận chiến
Marne và chết tại bệnh viện quân y Saint-Brieuc ngày 17 tháng 10 năm 1914. Về
cha mình, Albert chỉ biết qua một bức ảnh duy nhất còn để lại.
Gia đình của Albert sống ở thủ đô
Alger và trong thời gian học tập ở đây, được sự động viên của giáo sư, triết
gia Jean Grenier, ông bắt đầu tìm hiểu Friedrich Nietzsche. Albert Camus cầm
bút từ rất sớm, những bài viết đầu tiên của ông xuất hiện trên tạp chí Sud vào
năm 1932. Sau khi tốt nghiệp trung học, ông học triết học ở Đại học Alger.
Albert định sẽ học tiếp cao học, nhưng bệnh lao phổi đã cản trở ý định của ông.
Năm 1935, Albert bắt đầu viết tác phẩm
L'Envers
et l'Endroit (Bề trái và bề mặt) và xuất bản hai năm sau đó. Tại Alger,
ông thành lập nhóm Théâtre du Travail và năm 1937 đổi tên thành Théâtre de
l'Équipe. Thời gian đó, Albert rời bỏ đảng cộng sản mà ông là thành viên từ năm
1934. Năm 1938, ông viết quyển Noces (Giao cảm), tuy ca ngợi vẻ đẹp
rực rỡ của mặt trời quê hương nhưng ông đã cho thấy sự bi quan sâu sắc về cuộc
sống.
Tiếp theo, ông làm việc cho tờ Front
populaire của Pascal Pia, cuộc điều tra Misère de la Kabylie của ông đã gây được
tiếng vang lớn. Năm 1940, chính phủ Algérie ra lệnh đóng cửa tờ báo và cũng với
sự can thiệp của chính phủ, Abert Camus đã không thể tìm được việc làm ở Alger.
Albert đến Paris làm biên tập cho tờ
Paris-Soir. Năm 1942, ông phát hành cuốn tiểu thuyết L'Étranger (Người xa lạ)
và tiểu luận Le Mythe de Sisyphe (Huyền thoại Sisyphe), trong đó ông đã
trình bày những tư tưởng triết học của mình. Sisyphe là một nhân vật trong thần
thoại Hy Lạp bị trừng phạt phải lăn một hòn đá lớn lên núi dốc, khi đến đỉnh
hòn đá lại rơi trở xuống chân dốc, cứ thế Sisyphe tiếp tục lăn lên rồi rơi xuống
theo một chu kỳ vĩnh cửu. Theo hệ sự phân loại của riêng Albert, các tác phẩm đó
thuộc "thời kỳ phi lý" (cycle de l'absurde), cùng với các vở kịch Le
Malentendu (Ngộ nhận, 1944) và Caligula (1945). Năm 1943, ông làm việc cho nhà
xuất bản Gallimard rồi làm chủ biên tập báo Combat, cũng trong năm này ông gặp
và làm quen với Jean-Paul Sartre. Những tác phẩm tiếp theo của Camus thuộc
"thời kỳ nổi loạn" (cycle de la révolte), trong đó nổi tiếng hơn cả
phải kể đến La Peste (Dịch hạch, 1947), kế đến L'État de siège (1948), Les
Justes (Những người trung thực, 1949) và L'Homme révolté (Con người phản kháng,
1951). Trong quyển tiểu luận triết học L'Homme révolté, ông đã trình bày tất cả
các hình thức nổi loạn (siêu hình, chính trị và nghệ thuật...) qua mọi thời đại.
Ông miêu tả con người cảm nhận sâu sắc sự phi lý của cuộc sống, luôn muốn nổi dậy,
chống lại nỗi khốn khổ của kiếp người, nhưng cuối cùng vẫn không có lối thoát,
mọi cố gắng đều hoàn toàn vô ích.
Tình bạn giữa Albert Camus và
Jean-Paul Sartre rạn nứt vào năm 1952, sau khi trên tạp chí Les Temps modernes
của Sartre, Henri Jeanson đã chê trách sự nổi loạn của Camus là "có suy
tính". Năm 1956, tại Alger, Albert công bố "Appel pour la trêve
civile". Cũng trong năm đó, cuốn La Chute (Sa đọa), tác phẩm quan trọng cuối
cùng của Albert Camus được xuất bản.
Ngày 4 tháng 1 năm 1960, tại Petit-Villeblevin
vùng Yonne, Albert Camus mất trong một tai nạn giao thông. Trên chiếc xe Facel
Véga khi đó còn có một người bạn của ông Michel Gallimard và người cháu Gaston.
Albert Camus được chôn cất ở
Lourmarin, vùng Vaucluse, nơi ông đã mua một căn nhà trước đó.
Tác phẩm tiêu biểu
Tiểu thuyết
1.
L'Etranger (Người xa lạ, 1942, còn được
dịch thành Kẻ xa lạ, Người dưng, Kẻ ngoại cuộc)
2.
La Peste (Dịch hạch, 1947)
3.
La Chute (Sa đọa, 1956)
4.
La Mort heureuse (một văn bản sớm của
L'Etranger, ấn bản sau khi chết, 1970)
5.
Le premier homme (chưa hoàn tất, ấn bản
sau khi chết, 1995)
Truyện ngắn
L'exil et le royaume (Lưu đày và quê
nhà, 1957), gồm
có:
1.
La Femme Adultère (Người đàn bà ngoại
tình)
2.
Le Renégat ou un esprit confus (Kẻ phản
bội)
3.
Les Muets (Những người câm)
4.
L'Hôte
5.
Jonas, ou l'artiste au travail (Jonas
hay công nghiệp người nghệ sĩ)
6.
La Pierre qui pousse (Đá mọc)
Kịch
1.
Caligula (Hoàng đế La Mã Caligula,
1938)
2.
Le Malentendu (Ngộ nhận, 1944)
3.
L'État de siège (Tình trạng giới
nghiêm, 1948)
4.
Les Justes (Những người trung thực,
1949)
5.
Les Possédés (phỏng theo tiểu thuyết
cùng tên của Fyodor Dostoevsky, 1959)
6.
Requiem pour une nonne (phỏng theo tiểu
thuyết cùng tên của William Faulkner, 1962)
Phi hư cấu
1.
L'envers et l'endroit (Bề trái và bề
mặt, 1937)
2.
Noces (Giao cảm, 1938, còn được dịch
thành Hôn lễ, Đám cưới)
3.
Le Mythe de Sisyphe (Huyền thoại
Sisyphe, 1942, còn được dịch thành Thần thoại Sisyphus)
4.
Lettres à un ami allemand (dưới bút
hiệu Louis Neuville, 1948)
5.
L'Homme révolté (Con người phản
kháng, 1951, còn được dịch thành Người nổi loạn)
6.
Carnets, 1935-1942 (1962)
7.
Carnets, 1942-1951 (1965)
8.
Carnets, 1951-1959 (1989)
9.
Correspondance inédite, 1944-1959
(Thư từ trao đổi giữa Albert Camus và María Casares, 2017)
Các bản dịch tiếng Việt
Tuy số lượng tác phẩm để lại không
nhiều, nhưng Camus lại là một trong số nhà văn nước ngoài được dịch ở Việt Nam
một cách kịp thời, nhanh chóng và tương đối đầy đủ, đặc biệt ở miền Nam trước
thời điểm 1975 khi mà ảnh hưởng của nền văn chương hiện sinh đến từ phương Tây
nói chung và từ nước Pháp nói riêng là rất lớn.
Thư mục dịch thuật ở Việt Nam (thứ tự
sắp xếp theo năm):
1.
Nguyễn Văn Trung dịch (1960), Người
đàn bà ngoại tình, in trên số tháng 12, tuần báo Sáng tạo, Tập san Văn.
2.
Trần Phong Giao dịch (1963), Sứ mệnh
văn nghệ hiện đại (Discours de Suède), NXB Giao Điểm, in lại bởi NXB An Tiêm
(1974).
3.
Trần Thiện Đạo dịch (1964), Giao Cảm,
NXB Giao điểm.
4.
Trần Phong Giao dịch (1965), Những
người trung thực, Tập san Văn.
5.
Vương Trân Nam dịch, Bàn tay của tình
thương (Les Justes), Tập san Văn học.
6.
Trần Phong Giao & Vũ Đình Lưu dịch
(1965), Lưu đày và quê nhà, NXB Giao điểm.
7.
Dương Kiền & Bùi Ngọc Dung dịch
(1965), Người xa lạ, NXB Đời Nay.
8.
Võ Lang dịch (1965), Người xa lạ, NXB
Thời Mới.
9.
Hoàng Văn Đức dịch (1966), Dịch hạch,
NXB Thời Mới.
10. Bùi Giáng trích dịch (1966), Mùa hè (L'Été), Con người phản kháng, in
trong Sương Tỳ Hải, NXB Phú Vang, in lại bởi NXB An Tiêm (1972), NXB Văn nghệ
TP.HCM (2007).
11. Trần Thiện Đạo dịch (1967), Bề trái và bề mặt, NXB Giao Điểm.
12. Bùi Giáng dịch (1967), Con người phản kháng, NXB Võ Tánh.
13. Bùi Giáng dịch (1967), Bạo chúa Caligula, NXB Võ Tánh.
14. Nguyễn Thức dịch, Caligula, Tập san Gió Mới.
15. Bùi Giáng dịch (1968), Mùa hè sa mạc (L’Été – Le Désert – Noces), NXB Võ
Tánh.
16. Bùi Giáng dịch (1969), Biển đông xe cát (Le Mythe de Sisyphe), NXB An
Tiêm.
17. Tuấn Minh dịch (1970), Kẻ xa lạ, NXB Sống Mới.
18. Võ Văn Dung dịch (1971), Dịch hạch, NXB Dịch Giả, in lại bởi NXB Dân trí
(2020).
19. Bùi Giáng dịch (1972), Ngộ nhận, NXB An Tiêm, in lại bởi NXB Văn nghệ
TP.HCM (2006).
20. Bùi Giáng dịch (1972), Sổ ghi (Carnets), NXB An Tiêm.
21. Trần Thiện Đạo dịch (1972), Sa đọa, NXB Giao Điểm, in lại bởi NXB Hội Nhà
văn (1995).
22. Lê Thanh Hoàng Dân & Mai Vi Phúc dịch (1973), Kẻ xa lạ, NXB Trẻ.
23. Nguyễn Trọng Định dịch (1989), Dịch hạch, NXB Văn học.
24. Vũ Đình Phòng dịch (1992), Nơi lưu đày và vương quốc (L'exil et le
royaume), NXB Hội Nhà văn.
25. Dương Tường dịch (1995), Người dưng, NXB Văn học.
26. Vũ Đình Phòng dịch (1998), Người đàn bà ngoại tình, in trong tập Truyện
ngắn nước ngoài chọn lọc, NXB Quân đội Nhân dân.
27. Vũ Đình Phòng dịch (1998), Kẻ phản bội, Những người câm (Le Renégat ou un
esprit confus – Les Muets), in trong Truyện ngắn chọn lọc tác giả đoạt giải
Nobel, NXB Hội Nhà văn.
28. Nguyễn Trần Sâm dịch (2000), Kẻ xa lạ, Blog Đào Hiếu.
29. Nguyễn Văn Dân dịch (2002), Kẻ xa lạ, in trong Văn học phi lí, NXB Văn
hóa Thông tin.
30. Nguyễn Văn Dân dịch (2002), Một lập luận phi lí và huyền thoại Sisyphe,
in trong Văn học phi lí, NXB Văn hóa Thông tin.
31. Dương Linh dịch (2004), Người đàn bà ngoại tình, Jonas hay công nghiệp
người nghệ sĩ (Jonas, ou l'artiste au travail), Đá mọc (La Pierre qui pousse),
in trong Tuyển tập truyện ngắn tác giả đoạt giải Nobel, NXB Hội Nhà văn.
32. Trần Thiện Đạo dịch (2004), Giao cảm & Bề trái và bề mặt, NXB Văn hóa
Thông tin.
33. An Nguyễn dịch (2005), Người xa lạ, NXB Antôn & Đuốc sáng.
34. Lê Khắc Thành dịch (2006), Caligula, NXB Sân khấu.
35. Trương Thị Hoàng Yến & Phong Sa dịch (2014), Thần Thoại Sisyphus, NXB
Trẻ.
36. Thanh Thư dịch (2017), Người xa lạ, NXB Hội Nhà văn.
37. Liễu Trương dịch (2021), Kẻ ngoại cuộc, NXB Dân trí.
Sưu tầm THẾ GIỚI DANH NHÂN
ĐỌC NHIỀU
-
CUỐN SÁCH VỀ 45 ĐỜI TỔNG THỐNG MỸ, TỪ GEORGE WASHINGTON ĐẾN DONALD TRUMP, TÁI BẢN NHÂN CUỘC BẦU CỬ NĂM NAY. Sách xuất bản lần đầu năm 1980, ...
-
Isaac Newton là một nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà triết học, nhà toán học, nhàthần học và nhà giả kim người Anh, đ...
-
VŨ GIA HIỀN Ông tiến sĩ kiêm nhiều “vai diễn” Hiếm ai như ông, cùng một lúc say mê rất nhiều lĩnh vực từ khoa học, một nhà nghiên cứu vật...
-
"Phải làm việc chăm chỉ và làm việc khôn ngoan, để sống sao cho không bao giờ phải hối tiếc". Đó là lời tâm niệm của Trần Hải Li...
-
Oliver Cromwell (25 tháng 4 năm 1599 - 3 tháng 9 năm 1658) là một nhà lãnh đạo chính trị và quân sự người Anh, người đóng vai trò ...
-
Ernest Miller Hemingway (21 tháng 7, 1899 - 2 tháng 7, 1961; phát âm: Ơr-nist Mil-lơr Hêm-ing-wê ) là một tiểu thuyết gia ngườ...
-
Samuel Langhorne Clemens (được biết đến với bút hiệu Mark Twain ; 30 tháng 11,1835 – 21 tháng 4, 1910) là một nhà văn khôi h...
-
SOCRATES – NHÀ THÔNG THÁI VĨ ĐẠI Socrates ( 470 – 399 TCN ) là một triết gia người Hy Lạp cổ đại (Người Athens), ông được coi là một trong ...
-
Franz Kafka (3 tháng 7 năm 1883 - 3 tháng 6 năm 1924) là một nhà văn lớn viết truyện ngắn và tiểu thuyết bằng tiếng Đức, đ...
-
Bác sĩ Nguyễn Duy Cương đồng thời là một diễn giả chuyên nghiệp, một chuyên gia hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực phát triển cá nhân và k...
DANH MỤC
- A
- ABRAHAM LINCOLN
- ANH HÙNG
- ARTHUR ASHE
- B
- BÁC SĨ
- BÀI CA
- BENJAMIN SPOCK
- C
- CA SĨ
- CẦU THỦ
- CEO
- CHA ĐẺ
- CHIẾN LƯỢC GIA
- CHÍNH KHÁCH
- CHÍNH TRỊ
- CHÍNH TRỊ GIA
- CHỦ TỊCH
- CHỦ TỊCH HĐQT
- CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM
- CHUYÊN GIA
- CHUYÊN GIA GIÁO DỤC
- CỐ VẤN
- CÔNG CHÚA
- CÔNG GIÁO
- D
- DANH NGÔN
- DANH NHÂN
- DANH NHÂN CỔ ĐẠI
- DANH NHÂN PHILIPPINES
- DANH NHÂN VĂN HÓA THẾ GIỚI
- DANH NHÂN VẦN
- DANH NHÂN VẦN A
- DANH NHÂN VẦN B
- DANH NHÂN VẦN C
- DANH NHÂN VẦN D
- DANH NHÂN VẦN Đ
- DANH NHÂN VẦN E
- DANH NHÂN VẦN F
- DANH NHÂN VẦN G
- DANH NHÂN VẦN H
- DẠNH NHÂN VẦN I
- DANH NHÂN VẦN J
- DANH NHÂN VẦN K
- DANH NHÂN VẦN L
- DANH NHÂN VẦN M
- DANH NHÂN VẦN N
- DANH NHÂN VẦN O
- DANH NHÂN VẦN P
- DANH NHÂN VẦN Q
- DANH NHÂN VẦN R
- DANH NHÂN VẦN S
- DANH NHÂN VẦN T
- DANH NHÂN VẦN V
- DANH NHÂN VẦN W
- DANH NHÂN VIỆT
- DANH NHÂN VIỆT NAM
- DANH SĨ
- DANH VẦN M
- DỊCH GIẢ
- DIỄM XƯA
- DIỄN GIẢ
- DIỄN VĂN
- DIỄN VIÊN
- DO THÁI
- DOANH NHÂN
- DONALD TRUMP
- ĐẠI KIỆN TƯỚNG CỜ VUA
- ĐẠI THI HÀO
- ĐẠI TƯỚNG
- ĐẤT NƯỚC
- G
- GIẢI NOBEL
- GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
- GIÁM MỤC
- GIẢNG VIÊN
- GIÁO DỤC
- GIÁO SĨ
- GIÁO SƯ
- GỐC BALTIC
- GỐC DO THÁI
- GỐC PHÁP
- GỐC PHI
- Günter Wilhelm Grass
- H
- HIỀN GIẢ
- HIỀN TÀI
- HIỆN TẠI
- HOA KỲ
- HỌA SĨ
- HOÀNG ĐẾ
- HOÀNG ĐẾ NHÀ LÝ
- HOÀNG ĐẾ VIỆT NAM
- HOÀNG TỬ
- I
- J.K ROWLING
- KHOA HỌC
- KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
- KHOA HỌC - TỰ NHIÊN
- KINH SÁCH - MỤC ĐÍCH VỊ NHÂN SINH
- KINH TẾ
- KINH TẾ GIA
- KỸ SƯ
- L
- LÃNH TỤ
- LIÊN BANG XÔ VIẾT
- LINH MỤC CÔNG GIÁO
- LUẬN VỀ DANH NGÔN
- LUẬN VỀ DANH NGÔN & DANH NHÂN
- LUẬT SƯ
- LƯƠNG THẾ VINH
- M
- MARTIN LUTHER
- MARTIN LUTHER KING
- MỤC SƯ
- N
- NAPOLEON HILL
- NGÂN HÀNG
- NGHỆ NHÂN
- NGHỆ SĨ
- NGUYỄN ĐÌNH THI
- NGUYÊN KHÍ
- NGUYỄN TRÃI
- NGƯỜI ANH
- NGƯỜI ÁO
- NGƯỜI BỈ
- NGƯỜI CUBA
- NGƯỜI DO THÁI
- NGƯỜI ĐÃ GIẢI THOÁT
- NGƯỜI ĐAN MẠCH
- NGƯỜI ĐOẠT GIẢI NOBEL
- NGƯỜI ĐỨC
- NGƯỜI HINDU
- NGƯỜI IRELAND
- NGƯỜI ISRAEL
- NGƯỜI MẪU
- NGƯỜI MỸ
- NGƯỜI MÝ
- NGƯỜI NGA
- NGƯỜI NHẬT
- NGƯỜI PHÁP
- NGƯỜI PHÁT MINH
- NGƯỜI SCOTLAND
- NGƯỜI TRUNG QUỐC
- NGƯỜI VIỆ
- NGƯỜI VIỆT
- NGƯỜI VIỆT NAM
- NGƯỜI Ý
- NHÀ BÁC HỌC
- NHÀ BÁO
- NHÀ CHẾ TẠO
- NHÀ CỐ VẤN
- NHÀ ĐỊA CHẤT
- NHÀ ĐỘNG VẬT HỌC
- NHÀ GIÁO
- NHÀ HÓA HỌC
- NHÀ HÓA HỌC. NHÀ NGỮ PHÁP
- NHÀ HÓA SINH
- NHÀ HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG
- NHÀ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
- NHÀ KHOA HỌC
- NHÀ LÃNH ĐẠO
- NHÀ LẬP TRÌNH
- NHÀ NGHIÊN CỨU
- NHÀ NGHIÊN CỨU Y KHOA
- NHÀ NGOẠI GIAO
- NHÀ PHÁT MINH
- NHÀ PHỤC HƯNG
- NHÀ QUÂN SỰ
- NHÀ SÁNG CHẾ
- NHÀ SÁNG LẬP
- NHÀ SINH HỌC
- NHÀ SINH LÝ HỌC
- NHÀ SINH VẬT HỌC
- NHÀ SOẠN KỊCH
- NHÀ SỬ HỌC
- NHÀ TẠO MẪU
- NHÀ THIÊN VĂN
- NHÀ THIÊN VĂN HỌC
- NHÀ THÔNG THÁI
- NHÀ THƠ
- NHÀ THƠ. NGUYỄN DU
- NHÀ TOÁN HỌC
- NHÀ TRIẾT HỌC
- NHÀ TRIẾT HỌC TỰ NHIÊN
- NHÀ TỰ NHIÊN HỌC
- NHÀ TỪ THIỆN
- NHÀ VĂN
- NHÀ VĂN HÓA
- NHÀ VĂN HÓA - TƯ TƯỞNG
- NHÀ VĂN VIỆT NAM
- NHÀ VẬT LÝ
- NHÀ VẬT LÝ HỌC
- NHÀ VIẾT KỊCH
- NHÀ VIRUS HỌC
- NHÀ XÃ HỘI HỌC
- NHẠC CÔNG
- NHẠC SI
- NHẠC SĨ
- NHẠC SĨ TÂN NHẠC
- NHẦ VẬT LÝ
- NHÂN KHẨU HỌC
- NHÂN VẬT HOÀNG GIA
- NHÂN VẬT HOÀNG GIA TRUNG QUỐC
- NHÂN VẬT HOÀNG GIA VIỆT NAM
- NHÂN VẬT LỊCH SỬ
- NHÂN VẬT TRUYỀN HÌNH
- NHẬT BẢN
- NHẬT VẬT HOÀNG GIA VIỆT NAM
- NHIẾP ẢNH GIA
- NỮ THỐNG THỐNG
- OPRAH WINFREY
- ÔNG CHỦ
- P
- PHI HÀNH GIA
- PHILIPPINES
- PHÓ TỔNG THỐNG HOA KỲ
- PHƯƠNG TRÌNH
- PHƯƠNG TRÌNH DIRAC
- PLATON
- S
- SÁCH HAY
- SÁNG LẬP VIÊN
- SĨ QUAN HẢI QUAN
- SOCRATES
- SỬ GIA
- T
- TÁC GIA
- TÁC GIẢ
- TÀI CHÍNH
- THÁI LAN
- THÀNH LỘC
- THÂN NHÂN TRUNG
- THẦY THUỐC
- THI HÀO
- THI SĨ
- THƠ
- THỦ LĨNH
- THỦ TƯỚNG
- TIẾN SĨ
- TIỂU THUYẾT GIA
- TK - LỮ KHÁCH VÔ HÌNH
- TK - LỮ KHÁCH VÔ HÌNH CẢM TÁC
- TK - NGHIỆM
- TỔNG BÍ THƯ
- TỔNG BÍ THƯ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
- TỔNG GIÁM ĐỐC
- TỔNG THỐNG
- Tổng thống Mỹ
- TRIẾT GIA
- TRỊNH CÔNG SƠN
- TRUNG QUỐC
- TỰ VẤN
- TỶ PHÚ
- VĂN HÓA - XÃ HỘI
- VĂN SĨ
- VẬT LÝ
- VẬT LÝ LÝ THUYẾT
- VỆT NAM
- VIỆT KIỀU
- VIỆT NAM
- VÕ TƯỚNG
- VOLTAIRE
- VỘI VÀNG
- Vua
- XUÂN DIỆU
- XUÂN QUỲNH
- XUẤT BẢN SÁCH HOÀNG GIA
BÀI VIẾT
-
▼
2024
(43)
-
▼
tháng 11
(8)
- Joe Biden - Tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ (2021– 20...
- Trần Việt Quân - Người lan tỏa ước mơ về một cộng ...
- Donald Trump - Doanh nhân, tỷ phú, chính trị gia n...
- Nguyên Hồng - Nhà văn người Việt Nam
- Duy Quang - ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Việt Nam
- Thành Lộc - Diễn viên Việt Nam
- Fritz Hofmann - Nhà hóa học Người Đức
- Tim Cook - Doanh nhân người Mỹ - Hiện là Tổng Giám...
-
▼
tháng 11
(8)
Danh nhân Văn hóa - Hoàng Gia